|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH
Chấp thuận đề xuất dự án "Dự án BOT đường 768"
theo hình thức BOT trong nước
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý
chất lượng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư
xây dựng công trình;
Căn
cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng
công trình;
Căn
cứ Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng -
chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn
cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1016/TTr-SGTVT
ngày 02/6/2008 về việc phê duyệt đề xuất dự án tổ hợp đường ĐT 768 theo hình
thức BOT trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Chấp
thuận đề xuất dự án Dự án BOT đường 768 do Công ty Cổ phần Sonadezi Châu
Đức đề xuất triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
1.
Tên dự án: Dự án BOT đường 768.
2.
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Giao thông Vận tải
Đồng Nai.
3.
Tổ chức lập đề xuất dự án: Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức.
4.
Mục tiêu xây dựng: Đầu tư mở rộng tuyến đường ĐT 768, đường Đồng Khởi, đường
Nhà máy nước Thiện Tân hiện hữu, mở mới đường ĐT 768B, đường song hành Nhà
máy nước Thiện Tân và đường từ đường ĐT 768 đến chân cầu Thủ Biên theo quy
hoạch giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020.
5.
Địa điểm xây dựng: Thành phố Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu - tỉnh Đồng Nai.
6.
Phạm vi dự án: Tổng chiều dài 50,7 km; trong đó:
+
Đường ĐT 768: Điểm đầu: Ngã ba Gạc Nai, điểm cuối: Cầu Thủ Biên, dài 17,039
km.
+
Đường dẫn vào cầu Thủ Biên: Điểm đầu: Từ đường ĐT 768, điểm cuối: Chân cầu
Thủ Biên, dài 880m.
+
Đường ĐT 768B: Điểm đầu: Đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long, điểm cuối: Giao
với đường Nhà máy nước Thiện Tân, dài 11,615 km.
+
Đường Nhà máy nước Thiện Tân: Điểm đầu: Giao với QL1A, điểm cuối: Giao với
đường ĐT 768, dài 7,5 km.
+
Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân: Điểm đầu: Giao với QL1A, điểm cuối:
Giao với đường ĐT 768, dài 7,5 km.
+
Đường Đồng Khởi: Điểm đầu: Ngã tư Tân Phong, điểm cuối: Giao với đường ĐT
768, dài 6,169 km.
7.
Diện tích sử dụng đất: Tổng diện tích chiếm đất của dự án khoảng 948.800,5m2;
trong đó:
+
Đường ĐT 768 hiện hữu: 234.364,5m2.
+
Đường dẫn vào cầu Thủ Biên: 58.035m2.
+
Đường ĐT 768B: 348.450m2.
+
Đường Đồng Khởi: 122.935m2.
+
Đường Nhà máy nước Thiện Tân: 67.581m2.
+
Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân: 9.761m2.
+
Diện tích đất cho các trạm thu phí: 4.800m2.
8.
Quy mô công trình:
+
Đường ĐT 768 chiều dài 17,039 km:
*
Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long dài 2,067 km,
có quy mô mặt đường 14m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. Lộ giới rộng 24m.
*
Đoạn từ đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long đến đường vào Nhà máy nước Thiện
Tân dài 12,932 km, mặt đường rộng 7,5m, lề mỗi bên 1,5m.
*
Đoạn từ đường vào Nhà máy nước Thiện Tân đến cầu Thủ Biên dài 2,04 km, mặt
đường rộng 14m, vỉa hè mỗi bên 5m. Lộ giới rộng 24m.
+
Đường dẫn vào cầu Thủ Biên dài 880m, mặt đường rộng từ 14 - 20m.
+
Đường ĐT 768B dài 11,615 km, mặt đường rộng 14m, lề đường mỗi bên rộng 8m. Lộ
giới 30m.
+
Đường Nhà máy nước Thiện Tân dài 7,5 km, mặt đường rộng 6m, lề đường mỗi bên
rộng 1,5m.
+
Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân dài 7,5 km, mặt đường rộng 7,5m, lề
đường mỗi bên rộng 1,5m.
+
Đường Đồng Khởi chiều dài 6,169 km:
*
Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến Bệnh viện Lao, dài 1,5 km đã thi công hoàn
chỉnh, mặt đường rộng 20m, vỉa hè bên 4m, bên 5m, giải phân cách giữa rộng
2m.
*
Đoạn từ Bệnh viện Lao đến ngã ba Thiết Giáp, dài 0,4 km, mặt đường rộng 20m,
vỉa hè bên 4m, bên 5m, giải phân cách giữa rộng 2m.
*
Đoạn từ ngã ba Thiết Giáp đến giao với đường ĐT 768 dài 4,269 km, mặt đường
rộng 12m, lề mỗi bên 1,5m.
-
Các cầu trên tuyến ĐT 768 hiện hữu: Tiến hành kiểm định và nâng cấp, cải tạo
các cầu hiện hữu trên tuyến với quy mô mặt cầu rộng 14m.
-
Các nút giao: Xây dựng các nút giao bằng có đảo phân luồng giao thông, riêng
nút giao đường Nhà máy nước Thiện Tân và đường song hành Nhà máy nước Thiện
Tân giao với QL1A sẽ nghiêu cứu cụ thể trong giai đoạn sau và có sự thỏa
thuận với Bộ Giao thông Vận tải.
-
Các công trình dịch vụ khác:
+
Trạm thu phí: Dự kiến xây dựng 4 trạm thu phí bao gồm: Trạm thu phí ngã ba
Gạc Nai, trạm thu phí gần cầu Đồng Khởi, trạm thu phí gần cầu Thủ Biên và
trạm thu phí hiện hữu trên đường Nhà máy nước Thiện Tân.
+
Nhà điều hành quản lý khai thác: 1 vị trí tại khu vực trạm thu phí đường Nhà
máy nước Thiện Tân.
9.
Giải phóng mặt bằng và tái định cư:
-
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và phương án di dời dân tuân thủ theo
các quy định của pháp luật.
-
Nhà đầu tư sẽ phối hợp với UBND thành phố Biên Hòa, UBND huyện Vĩnh Cửu,
Trung tâm Phát triển Quỹ đất và các cơ quan ban ngành trong công tác khảo sát
thống kê, bồi thường.
-
UBND thành phố Biên Hòa, UBND huyện Vĩnh Cửu sẽ lập và thực hiện việc bố trí
tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa dọc theo các tuyến đường trong dự án.
-
Chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng được tạm tính bao gồm kinh phí bồi
thường giải tỏa của các tuyến đường Đồng Khởi, đường vào cầu Thủ Biên đã được
thực hiện trước và phần kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi dự án
chính thức được triển khai, cụ thể như sau:
10.
Sơ bộ tổng mức đầu tư:
11.
Nguồn vốn đầu tư:
-
Chi phí lập đề xuất dự án: Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức.
-
Chi phí Giải phóng mặt bằng tái định cư: Ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện dự
án.
-
Chi phí xây dựng công trình: Vốn nhà đầu tư BOT.
12.
Phương án tài chính:
-
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp dự án khoảng 30 năm. Các chỉ tiêu tài
chính và thời gian thu phí sẽ được chuẩn xác trong bước lập dự án đầu tư và
đàm phán hợp đồng.
13.
Thời gian thực hiện:
14.
Hình thức quản lý dự án:
Thực
hiện theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh -
chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng
- chuyển giao.
15.
Một số nội dung khác: Trong bước lập dự án, khi thu thập đủ số liệu, cần tính
toán cụ thể giải pháp kỹ thuật, tổ chức thi công.
Điều
2. Tổ
chức thực hiện:
-
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: UBND tỉnh Đồng Nai ủy quyền cho Sở Giao thông
Vận tải Đồng Nai.
-
Các cơ quan có liên quan thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Cửu,
Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức,
Thủ trưởng các đơn vị và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
1 nhận xét:
cho tôi hỏi dự án đường 768b khi nào lam...
Đăng nhận xét